Thang máy tải hàng là gì? Khác gì với thang máy gia đình?
Thang máy tải hàng là gì? Đây là loại thang máy chuyên dụng được thiết kế để vận chuyển hàng hóa với tải trọng lớn thay vì chỉ chuyên chở người như các loại thang máy khác. Ở bài viết này, Thuận Phát sẽ giúp quý khách tìm hiểu khái niệm, tiêu chuẩn kỹ thuật của thang máy tải hàng, cũng như điểm khác biệt giữa loại thang máy này và các loại thang máy gia đình khác.
1. Thang máy tải hàng là gì?
Thang máy tải hàng là loại thang máy được thiết kế chuyên biệt để vận chuyển hàng hóa, vật tư, thiết bị. Loại thang máy này không phục vụ cho việc vận chuyển người. Thang máy tải hàng thường có kích thước lớn, chịu tải trọng từ 500 đến 2000kg có tiếng ồn khi vận hành.
Tải trọng | Hố thang | Cửa thang |
1000 Kg | 2400mm x 2000mm | 1100mm x 2100mm |
2000 Kg | 2850mm x 2900mm | 1600mm x 2100mm |
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của thang máy tải hàng
Vì là thang máy tải hàng, chịu tải trọng hàng nghìn kg nên việc tuân thủ các tiêu chuẩn về kỹ thuật của thang máy là vô cùng cần thiết. Theo TCVN 5744:1993 tiêu chuẩn này áp dụng cho cả thang máy chở hàng và chở người, quy định những yêu cầu cơ bản về kỹ thuật an toàn trong quá trình lắp đặt và sử dụng các loại thang máy, ta có thể lưu ý các ý chính sau:
2.1. Việc chuẩn bị trước khi lắp đặt
- Kiểm tra và xác nhận phần xây dựng đã hoàn thiện đúng kỹ thuật.
- Bố trí sàn thao tác an toàn trong giếng thang, đảm bảo khoảng cách và tải trọng.
Ví dụ: Bố trí các sàn gỗ thao tác, bắt đầu từ dưới lên, trên, suất chiều cao giếng thang, với khoảng cách giữa chúng không quá 3m.
- Che chắn các cửa tầng, bố trí chiếu sáng tạm thời đạt tiêu chuẩn.
- Đảm bảo có đủ thiết bị, hồ sơ kỹ thuật, điện an toàn, vật tư và trang bị bảo hộ.
2.2. Yêu cầu lắp đặt
- Giếng thang và buồng máy không chứa thiết bị không liên quan.
- Buồng máy và hố thang phải khô ráo, thông thoáng, có khóa an toàn.
- Khoảng cách giữa các bộ phận cabin, cửa tầng, đối trọng… phải đúng quy định an toàn.
- Ví dụ: Khoảng cách giữa cánh cửa tầng với cánh cửa cabin không được vượt quá 120mm.
- Đảm bảo các khoảng trống tối thiểu trên nóc cabin và dưới đáy giếng.
2.3. Quy định an toàn lao động
- Tuân thủ nghiêm các tiêu chuẩn an toàn như TCVN 5308, 4086, 4244, 3146 và 3254.
- Không lắp đặt song song với các đơn vị khác trong giếng thang.
- Nhiệt độ làm việc trong buồng máy: 5 – 40°C.
- Yêu cầu sử dụng thiết bị đạt chuẩn, người thực hiện phải có chuyên môn.
- Không để vật liệu xây dựng chiếm lối đi, nghiêm cấm trèo bám vào cáp hoặc ray dẫn.
- Chỉ làm việc dưới cabin khi đã chèn và khóa an toàn.
- Quy định cụ thể về số người, cách thao tác khi làm việc trên nóc cabin.
- Không được vận hành cabin có người khi thử bộ hãm an toàn.
2.4. Quy trình nghiệm thu lắp đặt
- Đơn vị lắp đặt phải chuẩn bị hồ sơ và đảm bảo thang sẵn sàng hoạt động.
- Kiểm tra thông số kỹ thuật: Trọng tải, vận tốc, độ chính xác dừng tầng, diện tích cabin…
- Thực hiện kiểm tra an toàn gồm: Quan sát, thử không tải, thử tải tĩnh và tải động.
- Đảm bảo hệ thống dẫn động, thiết bị điện, các bộ phận an toàn và tín hiệu hoạt động tốt.
3. Điểm khác biệt giữa thang máy gia đình và thang máy tải hàng là gì?
Thang máy tải hàng và thang máy gia đình (thang máy tải khách) được thiết kế phục vụ những mục đích sử dụng khác nhau, vì vậy có sự khác biệt rõ rệt về cấu tạo, tải trọng và tiêu chí an toàn. Dưới đây là một số điểm khác nhau cơ bản:
STT | Chỉ tiêu | Thang máy tải hàng | Thang máy tải khách |
1 | Chức năng chính | Dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu trong các tòa nhà, nhà máy, kho xưởng. | Dùng để vận chuyển người trong các công trình như chung cư, khách sạn, văn phòng… |
2 | Thiết kế | Thiết kế đơn giản tập trung vào công năng, không chú trọng yếu tố thẩm mỹ. | Thiết kế chú trọng thẩm mỹ và trải nghiệm người dùng, nội thất được hoàn thiện kỹ lưỡng. |
3 | Tải trọng | Tải trọng lớn, có thể lên tới 5.000 kg, phù hợp với khối lượng hàng hóa nặng. | Tùy theo nhu cầu sử dụng, thường dao động từ 300kg đến dưới 2.000kg |
4 | Sàn/ Vách cabin | Sàn cabin thường làm bằng tôn gân để tăng khả năng chịu lực và chống trượt. Vách cabin chủ yếu sử dụng vật liệu thép phủ sơn hoặc lưới thép, giúp chịu va đập tốt. | Đa dạng chất liệu như inox gương, kính, hoặc ốp gỗ, mang lại cảm giác hiện đại và tinh tế. |
5 | Tiêu chí ưu tiên/ Tiêu chuẩn an toàn | Ưu tiên độ bền và khả năng chịu lực cao, hạn chế hư hại khi vận chuyển hàng nặng. | Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng theo đúng quy định kỹ thuật và pháp luật hiện hành. |
Sau khi so sánh thang máy tải khách và thang máy tải hàng, chúng ta nhận thấy, nếu chỉ sử dụng để vận chuyển người thì không cần dùng đến thang tải hàng. Thang máy gia đình, thang tải khách sẽ là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn.
4. Kết luận
Vậy là Thuận Phát đã giúp quý khách tìm hiểu về khái niệm thang máy tải hàng là gì, đồng thời đưa ra so sánh với thang máy gia đình (thang tải khách), để khách hàng có những đánh giá khách quan nhất trong quá trình lựa chọn sản phẩm. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Thuận Phát ngay hôm nay để được giải đáp!